ĐẠI HỌC NAM HOA – NANHUA UNIVERSITY
ĐẠI HỌC NAM HOA
NANHUA UNIVERSITY Địa chỉ: No.55, Sec. 1, Nanhua Rd., Dalin Township, Chiayi County 62249, Taiwan Tel: 886-5-2721001 Website: http://en3.nhu.edu.tw/ |
![]() |
Đại học Nam Hoa nằm tại thị trấn Đại Lâm, thuộc huyện Gia Nghĩa – Đài Loan. Khuôn viên trường có diện tích khoảng 63ha, tích hợp đầy đủ các cơ sở vật chất hiện đại trên nền khuôn viên xanh mát, yên tĩnh, phù hợp cho việc học tập và tu dưỡng đạo đức.
Nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên, nhà trường cung cấp các chuyến xe miễn phí gồm xe bus chuyên dụng của trường, xe bus huyện Gia Nghĩa và xe khách Đài tây chuyên chở sinh viên giữa các khu kí túc xá đến khu thương mai của thị trấn, ga tàu Đại Lâm và bến xe khách Gia Nghĩa.
Lịch sử hình thành:
– 1996: Trường được thành lập với tên Học Viện Quản Lý Hoa Nam, với các nghành như Khoa nghiên cứu Triết học, nghành quản lý thông tin, nghành truyền thông .
– 1977: Trường thêm các nghành như : Viện nghiên cứu văn học, Viện nghiên cứu sự sống và cái chết, Viện nghiên cứu xuất bản, Viện nghiên cứu Châu Âu, Viện nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương, Viện nghiên cứu giáo dục xã hội học.
– 1998: đổi tên thành Trường Đại học Nam Hoa và thành lập các viện như : Viện Văn Học, Viện Quản lý và Học Viện Công nghệ. Thành lập Viện Quản lý Thông tin, Viện Quản lý Nghệ thuật và Thẩm mỹ, Khoa Quan hệ Quốc tế và Khoa Xã hội học Ứng dụng.
– 2000: trường đã thêm Viện Quản lý Tài chính, Viện Quản lý Du lịch, Viện Kinh tế, Khoa Thiết kế và Nghệ thuật Ứng dụng, Chương trình Thạc sĩ của Học viện Quản lý và Chương trình Cử nhân của Khoa Quản lý Kinh doanh.
– 2001 : Trường thành lập Viện Nghiên cứu Tôn giáo (Nhóm Phật giáo và Nhóm Tôn giáo So sánh), Khoa Quản lý Sự sống và Cái chết, Khoa Văn học, Giáo dục Tiểu học, Khoa Dân tộc học, Khoa Quản lý Thương mại Điện tử, Khoa Quản lý Kinh doanh và Cử nhân Ban ngày , Lớp học thạc sĩ viện kinh doanh phi lợi nhuận.
– 2010: Trường thành lập Khoa Thiết kế và Nghệ thuật Ứng dụng được đổi tên thành Khoa Thiết kế Sản phẩm Sáng tạo; Khoa Thẩm mỹ và Nghệ thuật Thị giác được đổi tên thành Khoa Nghệ thuật Thị giác và Truyền thông. Viện Quản lý Môi trường được đổi tên thành Viện Quản lý Môi trường Giải trí.
– 2019: Trường tuyển sinh cho Thạc sĩ Xã hội học tại Khoa Xã hội học Ứng dụng đã bị đình chỉ. Bổ sung Chương trình Thạc sĩ về Công tác Xã hội và Thiết kế Xã hội tại Khoa Xã hội học Ứng dụng.
– 2020: Trường thành lập chương trình tiến sĩ trong Khoa Sự sống và Cái chết.
Thành tựu đạt được:
– Kết hợp với hệ thống giáo dục Phật Quang Sơn, gồm 4 trường đại học tại Đài Loan, Philippines, Úc và Mỹ để thành lập nên “hệ thống đại học liên hợp Phật Quang Sơn”, là hệ thống đại học liên hợp quốc tế đầu tiên tại Đài Loan, kết hợp các ưu điểm của 5 trường đại học, cung cấp các nguồn lực đa dạng để mở rộng tầm nhìn quốc tế của sinh viên.
– 2017: Chương trình nghiên cứu đổi mới phương pháp giảng dạy của nhà trường nhận được trợ cấp 20 triệu của Bộ giáo dục từ dự án “Chương trình thí điểm đổi mới giảng dạy năm 2017”
– 5 năm liên tiếp nhận được giải thưởng Chương trình giảng dạy xuất sắc của Bộ giáo dục, đứng thứ 3 toàn quốc.
– Được Bộ giáo dục chấp thuận thanh lập Trung tâm giáo dục đời sống cấp quốc gia, hai năm liên tiếp đạt chứng chỉ trường học đặc sắc về giáo dục đời sống.
– Được Bộ giáo dục trao tặng danh hiệu Trường học giáo dục đạo đức xuất sắc và “trường học kiểu mẫu 3 tốt”
Học viện quản lý |
|||
Khoa, ngành | Đại Học | Thạc sỹ | Tiến sỹ |
Quản trị kinh doanh | ● | ● | ● |
Quản trị du lịch | ● | ● | |
Tài chính | ● | ● | |
Quản lí sự nghiệp sáng tạo văn hóa | ● | ● | |
Chương trình cử nhân kinh doanh quốc tế | ● | ||
Học viện khoa học xã hội |
|||
Khoa, ngành | Đại Học | Thạc sỹ | Tiến sỹ |
Học viện truyền thông | ● | ● | |
Kinh doanh và quan hệ quốc tế | ● | ||
Chương trình thạc sĩ nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương – khoa kinh doanh và quan hệ quốc tế | ● | ||
Chương trình thạc sĩ nghiên cứu chính sách công – khoa kinh doanh và quan hệ quốc tế | ● | ||
Chương trình thạc sĩ nghiên cứu Châu Âu – khoa kinh doanh và quan hệ quốc tế | ● | ||
Xã hội học ứng dụng | ● | ||
Thạc sĩ xã hội học giáo dục – khoa xã hội học ứng dụng | ● | ||
Học viện nhân văn | |||
Khoa, ngành |
Đại học | Thạc sỹ | Tiến sỹ |
Văn học | ● | ● | |
Khoa học về sự sống và cái chết | ● | ● | |
Tư vấn giáo dục về sinh tử – lớp thạc sĩ sinh tử học | ● | ● | |
Chương trình thạc sĩ triết học và sinh mệnh – khoa sinh tử học | ● | ||
Tiến sĩ sinh tử học | ● | ||
Nghiên cứu tôn giáo học | ● | ||
Giáo dục mầm non | ● | ● | |
Ngôn ngữ nước ngoài | ● | ||
Học viện KHKT | |||
Khoa, ngành | Đại học | Thạc sỹ | Tiến sỹ |
Quản lý thông tin | ● | ● | |
Kỹ thuật thông tin | ● | ||
Công nghệ sinh học tự nhiên | ● | ||
Chương trình Thạc sĩ chữa bệnh tự nhiên, Khoa công nghệ sinh học tự nhiên | ● | ||
Chương trình thạc sĩ về phát triển công nghệ xanh bền vững | ● | ||
Học viện thiết kế và nghệ thuật | |||
Khoa, ngành | Đại học | Thạc sỹ | Tiến sỹ |
Thiết kế và nghệ thuật thị giác | ● | ● | |
Kiến trúc và cảnh quan | ● | ● | |
Thiết kế nội thất và sản phẩm | ● | ● | |
Âm nhạc dân tộc | ● | ● |
a, Hệ đại học
Học viện | Khoa/ngành | Học phí | Phí sử dụng máy tính & Internet | Bồi dưỡng ngôn ngữ | Thực tập |
Học viện quản lý | Quản trị kinh doanh
Tài chính Quản lí sự nghiệp sáng tạo văn hóa Chương trình cử nhân kinh doanh quốc tế |
US$ 1,554 | US$ 40 | US$ 24 | |
Quản trị du lịch | US$ 1,554 | US$ 40 | US$ 24 | US$ 34 | |
Chương trình cử nhân thể thao và sức khỏe | US$ 1,587 | US$40 | US$ 24 | ||
Học viện nhân văn | Văn học
Khoa học sinh tử Giáo dục mầm non |
US$ 1,496 | US$40 | US$ 24 | |
Ngôn ngữ nước ngoài | US$ 1,496 | US$ 40 | US$ 57 | ||
Học viện KH xã hội | Xã hội học ứng dụng
Kinh doanh và quan hệ quốc tế |
US$ 1,496 | US$ 40 | US$ 24 | |
Truyền thông | US$ 1,554 | US$ 40 | US$ 24 | US$77 | |
Học viện KHKT | Quản lý thông tin | US$1,554 | US$ 74 | US$ 24 | |
Kỹ thuật thông tin | US$ 1,720 | US$ 74 | US$ 24 | ||
Công nghệ sinh học tự nhiên | US$ 1,496 | US$ 40 | US$ 24 | US$200 | |
Học viện thiết kế và nghệ thuật | Thiết kế nội thất và sản phẩm
Thiết kế và nghệ thuật thị giác Kiến trúc và cảnh quan |
US$ 1,496 | US$40 | US$ 24 | US$200 |
Âm nhạc dân tộc | US$ 1,496 | US$ 40 | US$ 24 | US$767 |
b, Sau đại học
Học viện | Viện nghiên cứu | Học phí | Phí sử dụng máy tính & Internet |
Học viện quản lý | Thạc sĩ khoa học quản lý – khoa quản trị kinh doanh
Thạc sĩ quản lý du lịch Thạc sĩ quản lý sự nghiệp sáng tạo văn hóa |
US$1,554 | US$ 40 |
Thạc sĩ quản lý tài chính | US$1,554 | US$ 57 | |
Tiến sỹ khoa học quản lý – khoa quản trị kinh doanh | US$ 1,687 | US$ 40 | |
Học viện nhân văn | Thạc sĩ văn học
Thạc sĩ sinh tử học Tư vấn giáo dục về sinh tử – lớp thạc sĩ sinh tử học Chương trình thạc sĩ triết học và sinh mệnh – khoa sinh tử học Thạc sĩ giáo dục mầm non Nghiên cứu tôn giáo học |
US$1,554 | US$ 40 |
Tiến sĩ sinh tử học | US$ 1,687 | US$ 40 | |
Học viện KH xã hội | Thạc sĩ xã hội học
Thạc sĩ xã hội học giáo dục – khoa xã hội học ứng dụng Chương trình thạc sĩ nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương – khoa kinh doanh và quan hệ quốc tế Chương trình thạc sĩ nghiên cứu Châu Âu – khoa kinh doanh và quan hệ quốc tế Chương trình thạc sĩ nghiên cứu chính sách công – khoa kinh doanh và quan hệ quốc tế Thạc sĩ truyền thông |
US$ 1,554 | US$ 40 |
Học viện KHKT | Thạc sĩ quản lý thông tin | US$ 1,554 | US$74 |
Chương trình Thạc sĩ chữa bệnh tự nhiên, Khoa công nghệ sinh học tự nhiên
Chương trình thạc sĩ về phát triển công nghệ xanh bền vững |
US$ 1,719 | US$ 40 | |
Học viện nghệ thuật và thiết kế | Thạc sĩ thiết kế nội thất và sản phẩm
Thạc sĩ thiết kế và nghệ thuật thị giác Thạc sĩ kiến trúc và cảnh quan Thạc sĩ âm nhạc dân tộc |
NT$ 46,597 | NT$ 1,200 |
Mục | KTX Nam | KTX Nữ 1 | KTX Nữ 2 | KTX Nam Nữ |
Phí KTX | USD$ 305 | USD$ 305 | USD$ 370 | USD$ 370 |
Tiền cọc | USD$ 70 | |||
Điều Hòa | Chi trả | |||
Thời gian check-in | Được đăng ký trước 1 tuần nhập học |
– Kỳ 1: Miễn 100% học phí
– Kỳ 2 trở đi: từ Kỳ 2: Xét duyệt theo thành tích. Nếu học sinh thuộc Top 30 của lớp sẽ được miễn giảm từ 50 – 100% học phí
Thời hạn nộp hồ sơ:
– Kỳ mùa thu: Tối đa 15/7
– Kỳ mùa xuân: Tối đa 31/12
Danh mục hồ sơ cần nộp:
STT | Danh mục tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đơn xin nhập học, có dán ảnh thẻ cá nhân | 1 | Theo mẫu của trường, có kèm ảnh chụp trong 6 tháng gần nhất |
2 | Thư cam kết | 1 | Theo mẫu của trường |
3 | Hộ chiếu | 1 | Bản photo |
4 |
Bằng tốt nghiệp cấp học cao nhất | 1 | Dịch ra tiếng Anh/trung, công chứng lãnh sự và xác nhận tại Văn phòng KT&VH Đài Bắc |
5 |
Bảng điểm các năm cấp học cao nhất | 1 | Dịch ra tiếng Anh/trung, công chứng lãnh sự và xác nhận tại Văn phòng KT&VH Đài Bắc |
6 | Chứng chỉ ngoại ngữ | 1 | Tiếng Hoa hoặc tiếng Anh, theo quy định từng khoa |
7 |
Chứng minh tài chính hoặc giấy tờ chứng minh cá nhân học sinh nhận được học bổng toàn phần của chính phủ, nhà trường hoặc các tổ chức tài trợ | 1 | Chứng minh tài chính được làm trong 6 tháng gần nhất. Nếu không chính chủ thì phải cung cấp giấy tờ liên quan chứng minh quan hệ của người chu cấp. Học sinh đã nhận được học bổng của trường, chính phủ hoặc cơ quan tổ chức khác được miễn mục này. |
8 | Giấy khám sức khỏe | 1 | Khám tại các bệnh viện trong vòng 6 tháng gần nhất, bao gồm test HIV |
9 | Tự truyện | 1 | Viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung |
10 | Kế hoạch học tập | 1 | Viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung. |
11 | Thư giới thiệu | 2 | Thạc sĩ và Tiến sĩ bắt buộc phải có |
12 | Các loại văn bằng, bằng khen khác (nếu có) | Bản photo | |
13 |
Các giấy tờ khác theo yêu cầu riêng của từng khoa đăng ký theo học |